CLAIMS nghĩa là gì

[CLAIMS NGHĨA LÀ GÌ]

Số ít: claim
Số nhiều: claims

Dịch tạm sang tiếng Việt là những “tuyên bố” của nhãn hàng về sản phẩm, những tuyên bố mà chúng ta có thể tóm gọn lại bằng cách từ khoá, các hashtag. Chẳng hạn những điều sau là claims:
- Thiên nhiên, dược mỹ phẩm (và các tuyên bố nhằm chỉ bản chất hoặc tinh thần sản phẩm)
- Không chì, không paraben, không kích ứng (và các “không” khác)
- Làm mềm da, giúp bạn trông trẻ ra 10 tuổi (và các tuyên bố về công dụng khác)

Thông thường khi nói đến “claims”, ta đang nói về thông điệp quảng cáo của nhãn hàng, chứ không phải nói đến bản chất thực sự của sản phẩm.

Chẳng hạn một sản phẩm không chứa paraben nhưng nhãn hàng không đề cập, không ghi rằng sản phẩm này “không chứa paraben” ở mặt trước, thì tức là nhãn hàng đang không make claim về việc này.

Claims được tạo ra như những hashtag để khách hàng nhớ đến sản phẩm theo cách mà nhãn hàng muốn. Claims không lột tả được bản chất về sản phẩm, cũng như có những claims nói rất lấp lửng. Chẳng hạn: “dermatologist tested” (đã được kiểm nghiệm bởi bác sĩ da liễu): là một claim mập mờ. Không ai biết bác sĩ da liễu nào đã kiểm nghiệm, động lực nào khiến họ kiểm nghiệm, và kết quả kiểm nghiệm là tốt hay không.

Hoặc “nguồn gốc tự nhiên”. Bất cứ cái gì, hoá chất nào trên đời cũng là nguồn gốc tự nhiên cả.

V.v...

Những ai hiểu về mỹ phẩm có thể bỏ qua mặt trước của sản phẩm với các claims, tuy có vẻ súc tích khoa học nhưng phần nhiều vẫn là quảng cáo, để đi vào phần nhiều sự thật nhất: chính là danh sách thành phần.